5 PHÚT NẮM NGAY CÁCH ĐỌC VÀ CÁCH TÍNH BẢNG LƯƠNG NHẬT BẢN

 

Bảng lương Nhật Bản là tờ giấy thực tập sinh sẽ nhận được mỗi tháng trước khi nhận lương. Trên bảng lương sẽ thể hiện đầy đủ các các thông tin như tiền lương, khoản khấu trừ bảo hiểm, thuế… của thực tập sinh.

Vì có quá nhiều thuật ngữ chuyên môn, do đó không phải thực tập sinh nước ngoài nào cũng biết cách đọc và hiểu hết những nội dung trên bảng lương này. Tuy nhiên, đây là những thông tin quan trọng mà bạn cần phải nắm rõ. Vì vậy nếu chưa biết cách đọc bảng lương Nhật Bản thì hãy tìm hiểu ngay qua bài viết này nhé!

 

Nội dung bảng lương Nhật Bản thể hiện những gì?

bảng lương nhật bản
Nội dung bảng lương

Tương tự như khi làm việc ở Việt Nam, vào cuối tháng, thực tập sinh Nhật sẽ được nhận bảng lương chi tiết và số tiền thực lãnh của mình. Bảng lương Nhật Bản sẽ bao gồm 3 nội dung chính sau. 

– Số tiền công ty trả

– Số tiền người lao động bị khấu trừ

– Số ngày làm việc và ngày nghỉ

Ở mỗi mục sẽ thể hiện chi tiết về những khoản mà thực tập sinh được nhận hay bị trừ.

 

Tác dụng của bảng lương

bảng lương nhật bản
Tác dụng của bảng lương

Nhờ có bảng lương, người lao động có thể hiểu rõ ràng và chi tiết số tiền lương mình được nhận; kèm theo những vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc. Qua đó, người lao động có thể đối chiếu và kiểm tra tiền lương của mình có nhận hoặc bị trừ đúng và đủ hay không. Ngoài ra, đây cũng được xem như là một thước đo để đánh giá ý thức và thái độ làm việc của mỗi thực tập sinh trong suốt thời gian tu nghiệp tại Nhật. 

 

Cách tính bảng lương Nhật Bản

bảng lương nhật bản
Cách tính bảng lương

Cách tính lương ở Nhật khá đơn giản. Hầu hết các công ty Nhật đều lấy số tiền lương người lao động có thể nhận trừ đi những khoản cần trừ để ra được số lương thực nhận.

Các khoản cần trừ cơ bản bao gồm:

Tiền bảo hiểm

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thị dân

Kết quả cuối cùng sau khi trừ tất cả các khoản trên chính là số tiền lương thực tế thực tập sinh được nhận.

 

Những từ trên bảng lương Nhật Bản thực tập sinh cần biết

4 mục cơ bản trong bảng lương

– 「勤怠」(きんたい): Các thông tin chi tiết về số ngày , giờ làm việc…

– 「支払」(しはらい) hay 支給 (しきゅう): Các khoản mà công ty chi trả cho bạn

– 「控除」(こうじょ): Các khoản bị khấu trừ

– 「差引支給額」(さしひきしきゅうがく): Tiền lương về tay sau khi khấu trừ

Một số từ vựng chuyên ngành khác

勤怠(きんたい): Chuyên cần

所定 (しょてい): Số ngày làm quy định trong tháng

出勤 (しゅっきん): Số ngày đi làm

休出 (きゅうしゅつ):Số ngày đi làm vào ngày nghỉ

欠勤 (けっきん): Số ngày nghỉ (ốm, có việc riêng, … )

遅刻時間 (ちこくじかん): Số giờ đi muộn

早退時間 (そうたいじかん): Số giờ về sớm

私用外出 (しようがいしゅつ): Số giờ ra ngoài trong giờ làm việc

年休 (ねん) hay 有休 (ゆうきゅう): Ngày nghỉ phép (có lương).

年休残 (ねんきゅうざん): Số ngày phép còn lại trong năm

病欠 (びょうけつ): Số ngày nghỉ do ốm đau 

出勤時間 (しゅっきんじかん): Số giờ làm việc 

残業時間 (ざんぎょうじかん): Số giờ làm thêm

深夜時間 (しんやじかん ): Số giờ làm đêm khuya

休日時間 (きゅうじつじかん): Số giờ làm vào ngày nghỉ

支払 (しはらい) hay 支給 (しきゅう): Các khoản công ty chi trả cho bạn

基本給 (きほんきゅう): Lương cơ bản 

手当 (てあて): Trợ cấp

職務手当 (しょくむ): Tiền trợ cấp công việc (tùy vào vị trí công việc mà bạn đảm nhận sẽ nhận được số tiền trợ cấp khác nhau)

資格手当 (しかく): Trợ cấp bằng cấp 

扶養手当 (ふよう): Trợ cấp người phụ thuộc 

赴任手当 (ふにん): Trợ cấp cho việc đi công tác, làm việc ở chi nhánh khác hoặc công ty khách hàng

管理手当 (かんり): Trợ cấp quản lý 

呼出手当 (よびだし): Trợ cấp khi công ty có việc gấp gọi bạn tới ngoài giờ làm việc

帰休 (ききゅう): Trợ cấp nghỉ nhận lương khoảng 60-80% khi công ty không có việc

昇給差額 (しょうきゅうさがく): Số tiền lương được tăng lên 

住宅手当 (じゅうたく): Trợ cấp nhà ở

通勤手当 (つうきん): Trợ cấp đi lại 

立替金 (たてかえきん): Tiền ứng trước

残業手当 (ざんぎょう): Trợ cấp làm thêm giờ

交替手当 (こうたい): Trợ cấp đổi ca 

深夜手当 (しんや): Trợ cấp làm giờ khuya 

控除 (こうじょ): Khấu trừ

不就業控除 (ふしゅうぎょ): Trừ lương khi nghỉ làm 

健康保険料 (けんこうほけんりょう): Bảo hiểm y tế 

厚生年金保険料 (こうせいねんきんほけん): Bảo hiểm lương hưu Nenkin

雇用保険料 (こようほけんりょう): Bảo hiểm thất nghiệp 

所得税 (しょとくぜい): Thuế thu nhập 

住民税 (じゅうみんぜい) hay 市区町村税: Thuế cư trú 

 

Trên đây là cách đọc và cách tính bảng lương Nhật Bản mà mọi thực tập sinh nước ngoài đều phải biết. Đây là những thông tin vô cùng hữu ích và quan trọng; bạn hãy lưu lại và ghi nhớ thật kỹ đấy nhé!

 

Như đã đề cập ở trên, thuế cư trú và thuế thu nhập là 2 khoản thuế không nhỏ mà thực tập sinh sẽ bị trừ hàng tháng trong bảng lương. Tuy nhiên, vẫn có cách để hoàn và miễn giảm các loại thuế này. Hãy liên hệ ngay với Dịch vụ hoàn thuế ở Nhật của HSB JAPAN để được tư vấn và hướng dẫn một cách chi tiết nhất nhé!