ĐỌC BẢNG TỔNG KẾT THU NHẬP VÀ THUẾ Ở NHẬT THẾ NÀO CHO ĐÚNG?

 

Thông thường vào cuối năm, người lao động sẽ nhận được bảng tổng kết thu nhập và thuế ở Nhật (源泉徴収票). 

Tuy đây chỉ là một tờ giấy nhỏ bằng 1/2 tờ B5; nhưng  nó chứa rất nhiều thông tin quan trọng bao gồm: tổng số tiền thu nhập trong năm của bạn; số tiền được khấu trừ thuế; số tiền thuế đã nộp; số tiền bảo hiểm đã đóng… 

Vì có quá nhiều thuật ngữ chuyên môn, nên việc xem bảng tổng kết này khá khó khăn; đặc biệt là với người lao động nước ngoài ở Nhật. Hiểu được nỗi khổ tâm này của các bạn, HSB JAPAN sẽ hướng dẫn cách đọc và hiểu các thông tin trên bảng tổng kết thu nhập và thuế một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Xem ngay nhé!

 

Có rất nhiều loại thuế ở Nhật mà người lao động nước ngoài cần biết

 

Bảng tổng kết thu nhập và thuế ở Nhật mục 1: 支払金額

bảng tổng kết thu nhập và thuế ở nhật
Mục 1: 支払金額

支払金額しはらうきんがくTổng thu nhập trong năm là mục đầu tiên bạn cần xem. Số tiền được ghi ở mục này chính là toàn bộ tiền thu nhập của bạn; đồng thời cũng chính là tổng thu nhập chịu thuế của bạn trong năm. Khoản tiền này là gồm có lương, tiền làm thêm giờ, tiền trợ cấp nhà ở, tiền thưởng cuối năm… 

Tiền đi lại (通勤手当) là khoản thu nhập không chịu thuế; do đó sẽ không bao gồm trong mục này.

 

Bảng tổng kết thu nhập và thuế ở Nhật mục 2: 給与所得控除後の金額

bảng tổng kết thu nhập và thuế ở nhật
Mục 2: 給与所得控除後の金額

Mục này thể hiện số tiền còn lại sau khi bớt đi phần giảm trừ chi phí để nhận lương. Khoản tiền này có liên quan đến cách tính số tiền bị đánh thuế; vì vậy sẽ có chút khó hiểu. Công thức tính:

Số tiền mục 2 = Số tiền mục 1 – Phần giảm trừ chi phí để nhận lương

Ví dụ, khi có một cửa hàng kinh doanh mang lại lợi nhuận; hàng tháng để vận hành cửa hàng này, bạn cần phải trả một số chi phí như tiền thuê mặt bằng; tiền điện; tiền nước… Tương tự như vậy, khi là nhân viên của một công ty hay nhà máy; bạn cũng sẽ tốn một số chi phí để làm việc như mua cặp; mua quần áo công sở/đồng phục… và rất nhiều các chi phí vô hình khác.

Do đó, không phải toàn bộ tiền ở mục 1 đều phải chịu thuế; bạn sẽ được khấu trừ phần chi phí này lại trước khi tính ra thu nhập chịu thuế. 

 

Bảng tổng kết mục 3: 所得控除の額の合計額

bảng tổng kết thu nhập và thuế ở nhật
Mục 3: 所得控除の額の合計額

Bên cạnh phần khấu trừ chi phí ở mục 2, bạn còn có một số khoản khác có thể được giảm trừ. Tổng số tiền giảm trừ khác sẽ được thể hiện ở mục 3 này. 

Các khoản khấu trừ này bao gồm:

基礎控除 – Khoản khấu trừ cơ bản (Thông thường ai cũng được khấu trừ 38 man không bị tính thuế khỏi tổng thu nhập chịu thuế).

配偶者控除 – Khoản khấu trừ cho vợ (nếu vợ ko đi làm hoặc có thu nhập dưới 103 man/năm).

配偶者特別控除 – Khoản khấu trừ đặc biệt cho vợ/chồng (nếu vợ đi làm nhưng có thu nhập trên 103 man và dưới 160 man thì vẫn sẽ được khấu trừ nhưng ít hơn mức ở trên).

扶養控除 – Khoản khấu trừ khi có người phụ thuộc như bố mẹ ruột, bố mẹ vợ,…(Thông thường là cứ có 1 người phụ thuộc thì khoản thu nhập chịu thuế sẽ giảm 38 man).

生命保険料の控除額 – Khoản khấu trừ đóng bảo hiểm nhân thọ.

地震保険料の控除額 – Khoản khấu trừ đóng bảo hiểm động đất.

Khoản khấu trừ này sẽ thay đổi khác nhau tùy theo từng trường hợp của mỗi người. Thông thường, người lao động Việt Nam ở Nhật sẽ có các khoản 配偶者控除, 配偶者特別控除, 扶養控除基礎控除.

 

Bảng tổng kết thu nhập và thuế ở Nhật mục 4: 源泉徴収税額

bảng tổng kết thu nhập và thuế ở nhật
Mục 4: 源泉徴収税額

Con số ở mục này thể hiện tổng số tiền thuế bạn đã nộp trong năm. Để tính ra được số này, bạn sẽ nhân thuế suất với số thu nhập chịu thuế được tính từ mục 1,2 và 3. 

 

Bạn đã biết những thông tin cần lưu ý về thuế thu nhập cá nhân Nhật Bản chưa?

 

Bảng tổng kết thu nhập và thuế ở Nhật mục 5: 社会保険料等の金額

bảng tổng kết thu nhập và thuế ở nhật
Mục 5: 社会保険料等の金額

Tổng số tiền bạn đã đóng cho các loại bảo hiểm xã hội (社会保険料) trong năm sẽ được thể hiện ở mục này. Bao gồm: 健康保険料 – Bảo hiểm sức khỏe, 厚生年金保険料 – Bảo hiểm phúc lợi hưu trí và 雇用保険料 – Bảo hiểm lao động.

 

Trên đây là cách đọc bảng tổng kết thu nhập và thuế ở Nhật vô cùng đơn giản và dễ hiểu. Thực tập sinh và người lao động nước ngoài ở Nhật nên ghi nhớ cách trên để đọc và hiểu bảng tổng kết cuối năm của mình thật chính xác nhé!

 

Nếu bạn có vấn đề gì chưa rõ về thuế và bảo hiểm ở Nhật thì hãy liên hệ ngay với HSB JAPAN  qua Website: https://hoanthue.hsbjapan.com/ hoặc Hotline: 03-5937-2465 để được giải đáp và hỗ trợ một cách tận tình nhất!