CÁCH ĐỌC GIẤY THÔNG BÁO TIỀN NENKIN CỰC ĐƠN GIẢN CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Chắc hẳn thực tập sinh hay người nước ngoài ở Nhật đôi khi vẫn nhận được giấy thông báo tiền Nenkin (ねんきん定期便). Trong tờ giấy này thể hiện khá nhiều khoản tiền khác nhau; và nhiều người vẫn chưa hiểu ý nghĩa những con số này. Đặc biệt các chị em nội trợ theo chồng sang Nhật còn thắc mắc vì sao không đi làm mà lại có thông báo Nenkin.
Các khoản tiền trong giấy là những khoản bạn phải đóng; hay là các khoản bạn có thể nhận được? Hay đây là số tiền mà bạn có thể lấy lại khi về nước? Hãy cùng HSB JAPAN tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Bạn có thắc mắc du học sinh Nhật có bắt buộc phải đóng Nenkin hay không?
Giấy thông báo tiền Nenkin mục 1: Tổng thời gian đóng Nenkin
これまでの年金加入期間: Phần này cho biết tổng quãng thời gian tham gia đóng Nenkin từ trước tới nay (cần đóng ít nhất từ 120 tháng trở lên mới có thể nhận được tiền Nenkin ở tuổi 65).
Mục Nenkin quốc dân (国民年金)
1. 第1号被保険者: Thời gian tham gia đóng Nenkin ở Nhật với tư cách là người đóng Nenkin loại 1.
2. 第3号被保険者: Thời gian tham gia đóng nenkin với tư cách là người đóng Nenkin loại 3.
3. 国民年金計: Tổng thời gian tham gia đóng Nenkin quốc dân.
4. 船員保険: Đây là mục Bảo hiểm thuyền viên (Bạn không cần quan tâm mục này vì thông thường bạn sẽ không nằm trong đối tượng đó).
Mục Nenkin phúc lợi
5. 一般厚生年金: Tổng thời gian tham gia đóng Nenkin phúc lợi chung (thông thường tương đương với thời gian đi làm seishain).
6. 公務員厚生年金: Tổng thời gian tham gia đóng Nenkin phúc lợi cho công chức.
7. 私学共済高専年金: Khoảng thời gian tham gia đóng Nenkin dành cho cán bộ các trường tư lập (Bạn không cần quan tâm).
8. 厚生年金保険計: Tổng thời gian tham gia đóng Nenkin phúc lợi.
9. 年金加入期間合計: Tổng thời gian tham gia đóng Nenkin.
10. 合算対象期間: Tổng thời gian đặc biệt được tính cộng dồn (Chẳng hạn như thời gian được miễn giảm tiền Nenkin vì lý do đặc biệt nào đó).
11. 受給資格期間: Tổng thời gian tính tư cách để nhận Nenkin.
Khi ở Nhật mà không đóng Nenkin mà cũng không là trường hợp đặc biệt được miễn giảm Nenkin thì bạn sẽ phải nhận những hậu quả đáng tiếc
Giấy thông báo tiền Nenkin mục 2: Tiền Nenkin dự kiến nhận được
これまでの加入実績に応じた年金額とこれまでの保険料納付額: Phần này cho biết số tiền Nenkin dự kiến bạn có thể nhận được hàng năm dựa trên số tiền bạn đã đóng tính tới thời điểm hiện tại.
Mục này trong giấy thông báo tiền Nenkin sẽ được chia làm 2 phần: phần 1 (mục 12) là tiền từ quỹ lương hưu cơ bản (老齢基礎年金); phần 2 (mục 13) là từ quỹ lương hưu phúc lợi (老齢厚生年金).
Tổng 2 phần trên ở mục 14 sẽ là tổng số tiền Nenkin bạn nhận được 1 năm sau khi 65 tuổi. Mục 15 là tổng số tiền Nenkin bạn đã đóng vào quỹ Kokumin Nenkin với tư cách người đóng Nenkin loại 1. Mục 16 là tổng số tiền Nenkin mà bạn đã nộp cho Nenkin phúc lợi.
Trên đây là hướng dẫn cách xem cũng như các mục cần lưu ý trong giấy thông báo tiền Nenkin. Hy vọng qua bài viết này, bạn đã có thể hiểu rõ hơn về tờ giấy để không phải mơ hồ không biết nên làm gì khi nhận được giấy thông báo Nenkin.
Nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ hơn về Nenkin Nhật Bản hay các thủ tục lấy tiền Nenkin thì hãy liên hệ ngay với Dịch vụ lấy Nenkin – HSB JAPAN qua Hotline: 03-5937-2465 để được tư vấn và hỗ trợ một cách tốt nhất!